Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

Tổng hợp hạn mức giao đất, hạn mức công nhận đất ở của một số tỉnh thành Miền Bắc

Tổng hợp hạn mức giao đất, hạn mức công nhận đất ở của một số tỉnh thành Miền Bắc

Hạn mức giao đất là hạn mức tối đa diện tích đất nhà nước giao theo quy định cụ thể cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất. Hạn mức giao đất đảm bảo phù hợp với mục đích sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất. Vậy bạn đã nắm được hạn mức này hay chưa? Dưới đây là tổng hợp hạn mức giao đất, hạn mức công nhận đất ở của một số tỉnh thành miền Bắc.


STT

Tỉnh

Hạn mức giao đất ở

Hạn mức công nhận đất ở

Căn cứ pháp lý

Nông thôn

Đô thị

Nông thôn

Đô thị

1

Bắc Ninh

300m2/hộ

120m2/hộ

- 01 nhân khẩu 250m2/hộ.

- 02 nhân khẩu trở lên: 150m2/một nhân khẩu nhưng không quá 600m2/hộ.

- 01 nhân khẩu 150m2/hộ.

- 02 nhân khẩu trở lên: 80m2/một nhân khẩu nhưng không quá 320m2/hộ.

Quyết định 11/2018/QĐ- UBND ngày 05/6/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh.

2

Lai Châu

Tối thiếu là 120m2 và tối đa không quá 400m2.

Tối thiếu là 80m2 và tối đa không quá 250m2.

Có đến 4 nhân khẩu: 400m2;

Từ nhân khẩu thứ 05 trở lên, cứ mỗi nhân khẩu được cộng thêm 50m2/01 nhân khẩu.

Có đến 4 nhân khẩu 250m2;

Từ nhân khẩu thứ 05 trở lên, cứ mỗi nhân khẩu cộng them 50m2/1 nhân khẩu

Quyết định số 35/2014 QĐ-UBND ngày 5/11/2014 của UBND tỉnh Lai Châu.

3

Điện Biên

- Khu vực thuộc địa giới hành chính trung tâm huyện lị các huyện không quá 100m2/hộ;

- Khu vực bám mặt đường giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ của các xã thuốc thành phố, thị xã;khu vực thị tứ không quá 140m2/hộ;

- Các xã thuộc thành phố,thị xã; khu vực thị tứ và các khu vực bám mặt đường giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ trong khu dân cư nông thôn của các xã khu vực còn lại không quá 200m2/hộ;

- Đồng bào dân tộc thiểu số trong khu vực các bản và các xã khu vực còn lại không quá 400m2/hộ.

- Thành phố Điện Biên Phủ, thị xã Mường Lay và các thị trấn của huyện: không quá 100m2;

-Trong đô thị: không quá 200m2;

- Khu đất ở đô thị quy hoạch xây dựng biệt thự,nhà vườn thì diện tích giao không quá 400m2/hộ.

- 05 nhân khẩu trở lên bằng ba lần hạn mức giao đất ở tại nông thôn; bằng hai lần đối với hộ gia đình có số lượng nhân khẩu từ 4 người trở xuống;

- Đối với những hộ gia đình có nhiều thế hệ mà có hơn 05 người cùng chung sống trong một hộ;hộ đồng bào dân tộc thiểu số được tính bằng bốn lần hạn mức giao đất ở tại nông thôn;bằng ba lần cho các hộ gia đình có số lượng nhân khẩu từ 4 người trở xuống.

- 05 nhân khẩu trở lên: bằng ba lần hạn mức giao đất ở đô thị;

- 04 nhân khẩu trở xuống: bằng ba lần hạn mức giao đất ở đô thị;

-05 nhân khẩu trở lên có nhiều thế hệ, hội đồng bào dân tộc thiểu số và hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được tính bằng bốn lần hạn mức giao đất ở tại đô thị.Bằng ba lần cho các hộ gia đình có số lượng nhân khẩu từ 4 người trở xuống.

Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 27/9/2019 của UBND tỉnh Điện Biên.

4

Hà Nội

- Các xã vùng trung du: 120m2-240m2;

- Các xã vùng miền núi 150m2-300m2.

- Các phường; 30m2-90m2;

- Các xã giáp ranh các quận và thị trấn: 60m2-120m2;

- Các xã vùng đồng bằng: 80m2-180m2.

1. Các xã giáp ranh các quận và các thị trấn: 200m2;

2. Các xã vùng đồng bằng: 300m2;

3.Các xã vùng trung du: 400m2;

4. Các xã vùng miền núi: 500m2.

1. Các quận Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Ba Đình, Tây Hồ, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hoàng Mai, Long Biên: 120m2;

2. Các quận Hà Đông, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm: 180m2;

3. Thị xã Sơn Tây: Các phường 180m2; các xã 300m2.

Quyết định 20/2017/QĐ-UBND ngày 01/6/2017 của UBND thành phố Hà Nội.

5

Cao bằng

- Các xã đồng bằng: 140m2;

- Các xã trung du: 200m2;

- Các xã miền núi: 400m2.

- Đối với nhà ở liền kề: không vượt quá 120m2;

- Đối với biệt tự, nhà vườn: tối thiểu là 250m2; tối đa 500m2.

- Các xã đồng bằng: 400m2;

- Các xã trung du: 500m2;

- Các xã miền núi: 600m2;

Trường hợp các hộ có trên 10 nhân khẩu: không quá 1000m2.

- Phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng là: 200m2/hộ; đối với những hộ có trên 10 nhân khẩu: không quá 300m2;

- Xã, phường còn lại của thành phố Cao Bằng và thị trấn các huyện là: 400m2/hộ; đối với những hộ có trên 10 nhân khẩu: không quá 600m2.

Quyết định 13/2020/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 của UBND tỉnh Cao Bằng.

6

Quảng Ninh

- Các xã đồng bằng: Hạn mức giao đất ở không quá 300m2/hộ;

- Các xã trung du, miền núi, hải đảo: Hạn mức giao đất ở không quá 400m2/hộ.

1. Đất bám quốc lộ, tỉnh lộ; đường giao thông (đường bộ) có chiều rộng mặt đường lớn hơn hoặc bằng 3m, ô tô đi lại thuận lợi, đất bằng trong khu tập trung đông dân cư hoặc trung tâm các phường, thị trấn: không quá 120m2;

2. Đất có địa thế tương đối bằng phẳng, có đường đi lại thuận lợi, có chiều rộng mặt đường nhỏ hơn 3m; không quá 200m2/hộ;

3. Đất trên đồi hoặc trong thung lũng, địa hình tương đối phức tạp, đi lại khó khăn: không quá 300m2/hộ;

4. Đất khu vực đồi núi cao hoặc thung lũng sâu, địa hình phức tạp, giao thông đi lại rất khó khăn: 400m2/hộ.

Thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 điều 103 Luật đất đai năm 2013 và các quy định tại điểm a và c khoản 1, điểm a và c khoản 2, khoản 3, 4 điều 20; điểm a khoản 5 điều 22; khoản 2 và 3 điều 23; khoản 3 và khoản 5 điều 24 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

Quyết định 1768/2014/QĐ-UBND ngày 13/8/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh.

7

Ninh Bình

- Không quá 180m2 đối với các xã thuộc khu vực đồng bằng;

- Không quá 250m2 đối với các xã thuộc khu vực miền núi.

- Trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại đô thị.

- Không quá 100m2 đối với thành phố Ninh Bình và thị xã Tam Điệp;

- Không quá 120m2 đối với thị trấn thuộc các huyện.

- Đất được hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 01/7/2004, có giấy tờ về quyền sử dụng đất;

a) 120m2 đối với mỗi hộ gia đình thuộc các phường;

b) 150m2 đối với mỗi hộ gia đình thuộc thị trấn;

c) 200m2 đối với mỗi hộ gia đình thuộc thị trấn;

d) 300m2 đối với mỗi hộ gia đình thuộc các xã ở khu vực miền núi.

Quyết định 24/2014/QĐ-UBND ngày 28/8/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình.

8

Tuyên Quang

Đang cập nhật

9

Yên Bái

Đang cập nhật

Quý bạn đọc xem và tải tài liệu đầy đủ tại: Tổng hợp hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở của 19 tỉnh thành miền Bắc Việt Nam

Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý khách hàng.

Trân trọng!

(Người viết: Nguyễn Minh Dương/197; Ngày viết: 13/4/2022)


Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam.

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com ; https://luatsuchoban.vn

---------------------------------------------------------------------------

Bài viết liên quan:

- Chi phí chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư.

- Tư vấn về chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư

- Thủ tục chuyển sang đất thổ cư

- Tư vấn về thủ tục cấp sổ đỏ nhanh chóng



Gọi ngay

Zalo