Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

​ĐIỀU KIỆN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA

ĐIỀU KIỆN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA

Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất trồng lúa nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa cho hộ gia đình, cá nhân khác. Công ty Luật HTC Việt Nam xin gửi đến mọi người bài viết “Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa”.

I. Cơ sở pháp lý

- Luật Đất đai 2013

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai 2013

- Nghị định 69/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng đất trồng lúa

- Thông tư 33/3017/TT-BTNMT

II. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa

Thứ nhất, điều kiện chung về chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Trước hết, người sử dụng đất muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau:

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất”


Thứ hai, đối tượng được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa

- Pháp luật đất đai quy định hộ gia đình, cá nhân không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa cho tổ chức kinh tế nếu không thuộc trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt bằng văn bản.

- Hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng phải có văn bản xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã thuộc đối tượng trực tiếp sản xuât nông nghiệp. Vì theo quy định đất trồng lúa phải được sử dụng thường xuyên, đúng mục đích, đất trồng lúa không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục sẽ bị thu hồi.

- Người nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp phải có hộ khẩu cùng với mảnh đất được chuyển nhượng

Thứ ba, mục đích sử dụng đất nhận chuyển nhượng đất trồng lúa

Đối với người nhận chuyển nhượng đất trồng lúa cũng phải có mục đích sử dụng diện tích đất nhận chuyển nhượng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Nhà nước có chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.

Thứ tư, hợp đồng chuyển nhượng

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Như vậy, theo quy định pháp luật đất đai, hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa thì phải đáp ứng các điều kiện sau: có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đất không có tranh chấp với bất kỳ ai, quyền sử dụng đất không trong tình trạng kê biên thi hành án và vẫn trong thời hạn sử dụng đất; đối tượng được nhận chuyển nhượng là cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp, còn đối với tổ chức chỉ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì mới được nhận chuyển nhượng đất trồng lúa; hợp đồng chuyển nhượng phải được công chứng, chứng thực.

III. Hồ sơ thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Thành phần hồ sơ bao gồm:

* Hồ sơ đất đai:

+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;

+ Hợp đồng, văn bản chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;

+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.

* Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính:

+ Tờ khai lệ phí trước bạ

+ Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật về thuế (bản chính, nếu có).

+ Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có).

+ Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật (bản sao).

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.

(Thu Giang)

------------------------------------------------------

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn

---------------------------------------------

Xem thêm bài viết có liên quan:

- Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Tư vấn điều kiện, trình tự, thủ tục sang tên sổ đỏ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đât,chuyển mục đích sử dụng đất



Gọi ngay

Zalo