Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

​TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT LY HÔN

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT LY HÔN

Khi ly hôn cần thực hiện những bước nào? Cần chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu gì? Làm sao để quá trình ly hôn diễn ra nhanh chóng nhất? Công ty Luật HTC Việt Nam sẽ giải đáp những thắc mắc này trong bài viết dưới đây:

Theo quy định tại điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, vợ chồng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Ly hôn bao gồm ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương.

1. Thuận tình ly hôn

- Ly hôn thuận tình được ghi nhận tại điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 như sau:

Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

- Điều kiện ly hôn thuận tình:

Hai bên vợ chồng tự nguyện ly hôn, không bị ai đe dọa, ép buộc;

Hai bên đã thỏa thuận và đi đến thống nhất về các vấn đề: chia tài sản; quyền nuôi con; quyền và nghĩa vụ với bên thứ ba;…

Việc thỏa thuận của hai bên phải đảm bảo lợi ích chính đáng của con.


- Hồ sơ ly hôn thuận tình:

Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (đầy đủ các nội dung mà Tòa án yêu cầu);

CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu của vợ chồng (Bản sao có chứng thực);

Sổ hộ khẩu (Bản sao có chứng thực);

Những giấy tờ tài liệu hoặc chứng cứ khác chứng minh tài sản chung;

Trích lục giấy khai sinh của con chung (nếu có);

Các giấy tờ khác có liên quan theo quy định của pháp luật.

- Trình tự, thủ tục ly hôn thuận tình:

Theo quy định tại khoản 2 điều 29 BLTTDS năm 2015 thì yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn được xác định là việc dân sự và thuộc thẩmquyền giải quyết của Tòa án.

Theo đó, thủ tục này gồm các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ công nhận thuận tình ly hôn tại TAND cấp huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng (Hồ sơ có thể gửi đến Tòa án qua đường bưu điện);

Bước 2: Nộp lệ phí và thụ lý vụ án

Bước 3: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết

2. Đơn phương ly hôn

- Ly hôn đơn phương là sự kiện pháp lý chấm dứt quan hệ hôn nhân xuất phát từ ý chí của một bên vợ hoặc chồng. Về bản chất, khi viết đơn ly hôn cũng chính là khởi kiện vụ án dân sự với bị đơn là người chồng/vợ của mình.

- Căn cứ ly hôn:

Tại Điều 56 quy định về trường hợp ly hôn theo yêu cầu của một bên, theo đó:

1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Như vậy, căn cứ để Tòa án giải quyết ly hôn theo yêu cầu của bên đó là bên còn lại có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Mục đích của hôn nhân là sự yêu thương, tin tưởng, chăm sóc, tình nghĩa vợ chồng nhưng nếu như điều này không đạt được, có sự bất bình đẳng, thiếu tôn trọng về danh dự, nhân phẩm, sức khỏe. Thì vợ hoặc chồng có thể nộp đơn yêu cầu ly hôn, đây sẽ là các căn cứ để Tòa án xem xét trong quá trình giải quyết vụ án.

- Hồ sơ ly hôn đơn phương:

Đơn xin ly hôn;

Giấy đăng ký kết hôn (bản gốc);

Hộ khẩu (Bản sao có chứng thực);

Bản sao (có chứng thực) CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu của vợ, chồng;

Trích lục giấy khai sinh của con chung (nếu có con chung);

Các giấy tờ chứng minh tài sản chung;

Các chứng cứ về việc bạo lực gia đình, vi phạm nghĩa vụ vợ chồng,… (nếu có).

- Thủ tục ly hôn đơn phương:

Đối với thủ tục ly hôn đơn phương được giải quyết theo trình tự tố tụng dân sự, theo đó các bên bắt buộc phải qua bước hòa giải tại Tòa án. Quy trình ly hôn đơn phương được thực hiện theo các bước:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chồng/vợ nộp hồ sơ khởi kiện ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú hoặc làm việc của bị đơn hoặc TAND cấp huyện nơi nguyên đơn cư trú, làm việc nếu các bên thỏa thuận được;

Bước 2: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn khởi kiện và hồ sơ hợp lệ, Toà án sẽ thông báo cho nguyên đơn nộp tạm ứng án phí;

Bước 3: Nhận thông báo nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án, người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục Thi hành án dân sự cấp huyện và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí

Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án và tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục ly hôn đơn phương.

-----------------------------------------------------------

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn

------------------------------------------------------------------------------------

Xem bài viết liên quan

- Những điều cần biết khi làm thủ tục ly hôn;

- Hướng dẫn cách viết đơn yêu cầu thuận tình ly hôn;

- Cách viết đơn khởi kiện ly hôn;

- Án phí khi ly hôn đơn phương;

- Chia tài sản khi ly hôn.



Gọi ngay

Zalo