Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

​TƯ VẤN VỀ ÁN PHÍ KHI LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG


Hiện nay, nhiều vụ ly hôn “bạc tỷ” nhận được sự quan tâm của dư luận. Bởi tài sản tranh chấp có giá trị lên đến hàng nghìn tỷ. Theo đó, mức án phí ly hôn từ những vụ việc này là không nhỏ. Vậy, theo quy định của pháp luật, mức án phí ly hôn phải nộp là bao nhiêu tiền?

1. Án phí ly hôn là gì?

Ly hôn là chấm dứt quan hệ hôn nhân do Toà án công nhận hoặc quyết định theo yêu cầu của vợ hoặc của chồng hoặc cả hai vợ chồng. Người xin ly hôn viết đơn xin ly hôn gửi Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Tòa án thụ lý đơn, xem xét đúng thẩm quyền, đúng quy định pháp luật ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí gửi người viết đơn ly hôn. Người viết đơn xin ly hôn nộp án phí và nộp biên lai nộp tiền tạm ứng án phí lại cho Tòa án.

Không có mô tả ảnh.

Theo điều 3 Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành: “Án phí dân sự gồm có các loại án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.

Như vậy, án phí ly hôn là một loại án phí dân sự. Theo đó, Các loại án phí trong vụ án dân sự bao gồm:

a) Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch;

b) Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch;

c) Án phí dân sự phúc thẩm.

- Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.

- Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.

2. Ai là người phải chịu án phí khi ly hôn

Điều 25 nghị quyết 326 đã quy định về Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, trong đó:

1. Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được min nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của Nghị quyết này.

Căn cứ theo quy định trên, khi một bên vợ/chồng khởi kiện yêu cầu ly hôn thì phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí. Tuy nhiên, người nộp tiền tạm ứng án phí không đồng thời là người phải chịu án phí khi ly hôn.

Theo khoản 1 điều Điều 26 nghị quyết 326 quy định về Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm

1. Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhn, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.

Như vậy, vợ/chồng phải chịu án phí khi ly hôn tương ứng với phần yêu cầu không được tòa án chấp nhận trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.

3. Cách tính mức án phí khi ly hôn

Căn cứ theo quy định của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì mức án phí ly hôn đơn phương được quy định như sau:

- Án phí dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng (nếu không tranh chấp về tài sản);

- Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch:

1

Án phí dân sự sơ thẩm (áp dụng đối với cả việc ly hôn)

1.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

300.000 đồng

1.2

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch

3.000.000 đồng

1.3

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

a

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

b

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000. 000 đồng + 4% của phầngiá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

2

Án phí dân sự phúc thẩm

300.000 đồng

4. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Trên đây là bài tư vấn của HTC Việt Nam về án phí khi ly hôn đơn phương.

------------------------------------------------

Mọi ý kiến đóng góp xin được gửi về:

Công ty Luật TNHHHTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn



Gọi ngay

Zalo