Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

​THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THÀNH CÔNG TY TNHH

THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THÀNH CÔNG TY TNHH

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp có thể muốn thay đổi loại hình doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn. Để thuận tiện cho nhu cầu của Quý khách hàng, Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam xin tóm lược một số quy định pháp luật về trình tự, thủ tục chuyển đổi như sau:

I. Căn cứ pháp lý

- Luật Doanh nghiệp 2014;

- Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp;

- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 78/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 130/2017/TT-BTC.


II. Nội dung tư vấn

1. Điều kiện chuyển đổi

Để chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH thì cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp chuyển đổi không bị cấm đầu tư kinh doanh;

- Tên của doanh nghiệp chuyển đổi được đặt theo đúng quy định của pháp luật;

- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp khi đăng ký doanh nghiệp chuyển đổi hợp lệ;

- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp khi đăng ký doanh nghiệp chuyển đổi theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.

- Chủ doanh nghiệp tư nhân phải là chủ sở hữu công ty (đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu) hoặc thành viên (đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên);

- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

- Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;

- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

2. Thành phần hồ sơ

- Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Phụ lục I-2, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) hoặc Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

- Điều lệ công ty chuyển đổi;

- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;

- Danh sách thành viên theo quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT); bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;

- Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

- Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;

- Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

3. Trình tự thực hiện:

- Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 199 Luật Doanh nghiệp. Sau khi có quyết định chuyển đổi, công ty gửi hoặc nộp hồ sơ chuyển đổi đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu có đủ các điều kiện. Trường hợp, hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo sửa đổi, bổ sung.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

4. Một số lưu ý

- Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới doanh nghiệp phải thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

- Khắc lại con dấu và trước khi sử dụng con dấu mới, công ty phải thông báo tới Phòng đăng ký kinh doanh về mẫu con dấu, số lượng con dấu theo Phụ lục II-9 tại Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.

- Đăng ký lại thông tin hóa đơn VAT hoặc Thông báo phát hành hóa đơn VAT mới.

Trên đây là những ý kiến của chúng tôi về tư vấn về trình tự, thủ tục chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.

(Quốc Khánh)

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn


Xem thêm bài viết có liên quan:

- Tư vấn về chuyển đổi công ty TNHH sang công ty cổ phần

- Các bước thành lập công ty cổ phần

- Dịch vụ tư vấn, thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

- Dịch vụ thành lập công ty trọn gói giá rẻ 2020



Gọi ngay

Zalo