Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

TƯ VẤN VỀ ĐỀ NGHỊ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG DÂN SỰ

Giao kết hợp đồng là việc các bên bày tỏ ý chí với nhau theo nguyên tắc và trình tự nhất định để qua đó xác lập với nhau các quyền, nghĩa vụ dân sự. Bản chất của giao kết hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận, trong đó, các bên thực hiện sự bày tỏ và thống nhất ý chí nhằm hướng tới những lợi ích nhất định. Do đó, đề nghị giao kết hợp đồng cũng có những đặc điểm riêng phù hợp với hoạt động giao kết. Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này, hãy cùng HTC Việt Nam theo dõi bài viết dưới đây.

1. Khái niệm đề nghị giao kết hợp đồng (Điều 386)

Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định hoặc tới công chúng (sau đây gọi chung là bên được đề nghị).

Trường hợp đề nghị giao kết hợp đồng có nêu rõ thời hạn trả lời, nếu bên đề nghị lại giao kết hợp đồng với người thứ ba trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời thì phải bồi thường thiệt hại cho bên được đề nghị mà không được giao kết hợp đồng nếu có thiệt hại phát sinh.

2. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực (Điều 388)

Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực được xác định như sau:

Do bên đề nghị ấn định;

Nếu bên đề nghị không ấn định thì đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực kể từ khi bên được đề nghị nhận được đề nghị đó, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.

Các trường hợp sau đây được coi là đã nhận được đề nghị giao kết hợp đồng:

Đề nghị được chuyển đến nơi cư trú, nếu bên được đề nghị là cá nhân; được chuyển đến trụ sở, nếu bên được đề nghị là pháp nhân;

Đề nghị được đưa vào hệ thống thông tin chính thức của bên được đề nghị;

Khi bên được đề nghị biết được đề nghị giao kết hợp đồng thông qua các phương thức khác.

3. Thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng (Điều 389)

Bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng trong trường hợp sau đây:

Bên được đề nghị nhận được thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị trước hoặc cùng với thời điểm nhận được đề nghị;

Điều kiện thay đổi hoặc rút lại đề nghị phát sinh trong trường hợp bên đề nghị có nêu rõ về việc được thay đổi hoặc rút lại đề nghị khi điều kiện đó phát sinh.

Khi bên đề nghị thay đổi nội dung của đề nghị thì đó là đề nghị mới.

4. Hủy bỏ đề nghị giao kết hợp đồng (Điều 390)

Bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể hủy bỏ đề nghị nếu đã nêu rõ quyền này trong đề nghị và bên được đề nghị nhận được thông báo về việc hủy bỏ đề nghị trước khi người này gửi thông báo chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng.

5. Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng (Điều 391)

Đề nghị giao kết hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:

Bên được đề nghị chấp nhận giao kết hợp đồng;

Bên được đề nghị trả lời không chấp nhận;

Hết thời hạn trả lời chấp nhận;

Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực;

Khi thông báo về việc hủy bỏ đề nghị có hiệu lực;

Theo thỏa thuận của bên đề nghị và bên được đề nghị trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời.

6. Sửa đổi đề nghị do bên được đề nghị đề xuất (Điều 392)

Khi bên được đề nghị đã chấp nhận giao kết hợp đồng nhưng có nêu điều kiện hoặc sửa đổi đề nghị thì coi như người này đã đưa ra đề nghị mới.

7. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng (Điều 393)

Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là sự trả lời của bên được đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị.

Sự im lặng của bên được đề nghị không được coi là chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc theo thói quen đã được xác lập giữa các bên.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam về đề nghị giao kết hợp đồng dân sự. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam rất hân hạnh được đồng hành cùng quý khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lí. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà SUDICO - CT1, Khu đô thị Mỹ Đình - Mễ Trì, Đường Vũ Quỳnh, Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.

Mobile: 0989.386.729; 0967.927.483.

Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com

<3 Lê Thị Nguyệt Hà



Gọi ngay

Zalo