Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

TƯ VẤN SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Hợp đồng ủy quyền là một loại hợp đồng dân sự và được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của đời sống. Khi một cá nhân mong muốn giao cho một cá nhân khác những quyền của mình một cách hợp pháp, cá nhân đó sẽ thực hiện hành vi ủy quyền. Theo định nghĩa của Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền thể hiện sự giao kết của các bên, trong đó bên nhận ủy quyền sẽ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc do quy định của pháp luật. HTC iệt Nam sẽ tư vấn chi tiết về cách thức soạn thảo hợp đồng ủy quyền thông qua bài viết dưới đây.

1. Hình thức hợp đồng ủy quyền:

Các bên có thể tự thỏa thuận về hình thức hợp đồng, tuy nhiên trong những trường hợp khác do pháp luật quy định, hợp đồng phải được lập thành văn bản (có thể yêu cầu công chứng, chứng thực).

2. Nội dung hợp đồng ủy quyền:

- Thông tin các bên giao kết: bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền;

- Căn cứ ủy quyền: Bên ủy quyền đưa ra những bằng chứng cho thấy mình có quyền hoặc được phép thực hiện những công việc nêu trong phạm vi ủy quyền;

- Phạm vi ủy quyền: Đây là phần đặc biệt quan trọng mà các bên cần chú ý làm rõ. Phạm vi ủy quyền cần được nêu cụ thể công việc cần thực hiện để tránh trường hợp bên nhận ủy quyền lạm dụng quyền trong phạm vi này. Tuy nhiên, nếu phạm vi ủy quyền quá hẹp thì bên ủy quyền sẽ cần phải lập thêm hợp đồng khác nếu muốn bên nhận ủy quyền thực hiện công việc không nằm trong phạm vi này, gây tốn thời gian và công sức;

- Thời hạn ủy quyền: nếu trong hợp đồng không quy định điều khoản này thì pháp luật mặc định thời hạn ủy quyền là 01 năm kể từ ngày ký hợp đồng;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên: căn cứ từ Điều 565 – Điều 568 Bộ luật dân sự 2015, ngoài những quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định, các bên có thể thỏa thuận thêm các quyền, nghĩa vụ khác tùy thuộc vào tính chất công việc ủy quyền, miễn không trái với quy định của pháp luật;

- Thù lao bên nhận ủy quyền được hưởng (nếu có): cần ghi rõ mức thù lao, phương thức và thời hạn thanh toán;

- Phương thức giải quyết tranh chấp;

- Các thỏa thuận khác không trái với quy định của pháp luật.

Lưu ý:

- Chủ thể được phép tham gia với tư cách người nhận ủy quyền chỉ có thể là một cá nhân cụ thể.

- Bên ủy quyền không được phép ủy quyền cho các công việc không thuộc quyền hạn của mình.

- Bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, tuy nhiên có một số lưu ý như sau:

Đối với ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền khi chấm dứt phải trả thù lao tương ứng với phần công việc đã thực hiện cho bên nhận ủy quyền và bồi thường thiệt hại. Đối với ủy quyền không có thù lao, khi đơn phương chấm dứt hợp đồng thì bên ủy quyền phải thông báo cho bên nhận ủy quyền trước “một thời gian hợp lý”.

Tương tự, bên nhận ủy quyền khi muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng cũng phải thông báo trước với bên ủy quyền; phải bồi thường thiệt hại (nếu có) đối với hợp đồng ủy quyền có thù lao.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam về soạn thảo hợp đồng ủy quyền. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam rất hân hạnh được đồng hành cùng quý khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lí. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Toà nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hoà, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com ; https://luatsuchoban.vn

Lê Thị Nguyệt Hà



Gọi ngay

Zalo