Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

TƯ VẤN HỢP NHẤT DOANH NGHIỆP

Hợp nhất doanh nghiệp là một trong những cách tổ chức lại doanh nghiệp được quy định trong Luật Doanh nghiệp năm 2014. Vậy hợp nhất doanh nghiệp là gì? Thủ tục tiến hành hợp nhất doanh nghiệp như thế nào? Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực doanh nghiệp, Công ty luật TNHH HTC Việt Nam cung cấp dịch vụ tư vấn hợp nhất doanh nghiệp uy tín và hiệu quả

1. Hợp nhất doanh nghiệp là gì?

Theo quy định tại Điều 194 của Luật Doanh nghi năm 2014, hợp nhất doanh nghiệp là trường hợp “hai hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất), đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất”.

Như vậy, có thể hiểu một cách đơn giản là hai hoặc một số công ty có thể hợp nhất với nhau bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền và nghĩa vụ của công ty bị hợp nhất để tạo thành một công ty mới (gọi là công ty hợp nhất), đồng thời sẽ chấm dứt sự tồn tại của các công ty bị hợp nhất. Ví dụ: Công ty A và công ty B có thể hợp nhất để tạo thành công ty C bằng cách chuyển hết toàn bộ tài sản, quyền và nghĩa vụ của công ty A và B sang công ty C. Sau khi hợp nhất thì công ty A và B sẽ chấm dứt sự tồn tại (A + B = C)

2. Thủ tục hợp nhất doanh nghiệp

Khoản 2 Điều 194 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định về thủ tục hợp nhất công ty được quy định như sau:

- Các công ty bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của các công ty bị hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty hợp nhất; thủ tục và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động; thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị hợp nhất thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty hợp nhất; thời hạn thực hiện hợp nhất; dự thảo Điều lệ công ty hợp nhất.

- Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông của các công ty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp nhất và tiến hành đăng ký doanh nghiệp công ty hợp nhất theo quy định của Luật này. Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua.

- Sau khi đăng ký doanh nghiệp, các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại; công ty hợp nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các công ty bị hợp nhất.

- Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của công ty bị hợp nhất trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty hợp nhất. Trường hợp công ty bị hợp nhất có địa chỉ trụ sở chính ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính công ty hợp nhất thì Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty hợp nhất phải thông báo việc đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính công ty bị hợp nhất để cập nhật tình trạng pháp lý của công ty bị hợp nhất trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý:

- Trường hợp hợp nhất mà theo đó công ty hợp nhất có thị phần từ 30% đến 50% trên thị trường liên quan thì đại diện hợp pháp của công ty bị hợp nhất phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành hợp nhất, trừ trường hợp Luật cạnh tranh có quy định khác.

- Cấm các trường hợp hợp nhất mà theo đó công ty hợp nhất có thị phần trên 50% trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp Luật cạnh tranh có quy định khác.

3. Hồ sơ hợp nhất doanh nghiệp

Theo khoản 4 Điều 194 Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì hồ sơ, trình tự đăng ký doanh nghiệp công ty hợp nhất thực hiện theo các quy định tương ứng của Luật Doanh nghiệp và phải kèm theo bản sao các giấy tờ sau đây:

- Hợp đồng hợp nhất.

- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp nhất.

Trong kinh doanh việc cá lớn nuốt cá bé, hay hợp nhất doanh nghiệp đã trở nên quá quen thuộc. Việc hợp nhất doanh nghiệp có thể giúp doanh nghiệp tạo nên sức mạnh mới, có đủ khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường. Tuy nhiên, trình tự thủ tục thưc hiện hoạt động này khá phức tạp. Công ty TNHH HTC Việt Nam sẽ giúp bạn:

- Tư vấn thủ tục họp Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên của từng công ty để thông qua nội dung hợp nhất công ty;

- Tư vấn chuẩn bị hợp đồng hợp nhất và thông qua các nội dung hợp nhất;

- Tư vấn thủ tục và điều kiện hợp nhất;

- Tư vấn phương án sử dụng lao động;

- Tư vấn thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị hợp nhất thành vốn góp, cổ phần, trái phiếu của Công ty hợp nhất;

- Tư vấn thời hạn thực hiện hợp nhất;

- Tư vấn xây dựng Điều lệ công ty hợp nhất;

- Các nội dung khác có liên quan.

Ngoài ra, công ty sẽ đồng hành cùng quý khách hàng thông qua việc:

- Hoàn thiện hồ sơ hợp nhất công ty

- Đại diện thực hiện các thủ tục

- Cam kết dịch vụ sau hợp nhất công ty

---------------------------

Để được tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn



Gọi ngay

Zalo