Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

THỦ TỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP GẶP KHÓ KHĂN DO COVID-19

“Mùa Covid-19”, nền kinh tế gặp khó khăn. Thay vì chọn giải thể hay tiếp tục "cầm cự", nhiều doanh nghiệp lựa chọn phương án tạm ngừng kinh doanh. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hiện nay thực hiện khá đơn giản. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam sẽ đồng hành cùng bạn để giải đáp thắc mắc trên trong bài viết sau.

I. Cơ sở pháp lý

1. Luật Doanh nghiệp 2020.

2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định về đăng ký doanh nghiệp.

II. Nội dung tư vấn

1. Tại sao doanh nghiệp nên chọn phương án tạm ngừng kinh doanh?

Dịch Covid-19 bùng phát toàn cầu, việc này làm ảnh hưởng nặng nề đến tất cả các ngành nghề. Nhiều doanh nghiệp lựa chọn giải pháp để cứu nguy là tạm ngừng kinh doanh nhằm qua được mùa dịch covid-19, việc này cũng để hạn chế tập trung đông người.

Vì tạm ngừng kinh doanh có nghĩa là chỉ làm chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định, do đó khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh nêu trên thì doanh nghiệp sẽ được phép quay trở lại hoạt động, kinh doanh như bình thường.

Nếu doanh nghiệp nào chọn phương án giải thể thì có nghĩa là doanh nghiệp đó sau này sẽ không thể tiến hành lại các hoạt động kinh doanh được nữa.

2. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp khó khăn do Covid-19

Tạm ngừng kinh doanh là quyền của doanh nghiệp. Tuy nhiên, theo khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp thì Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo..

Doanh nghiệp tiến hành tạm ngừng kinh doanh thực hiện các bước sau:

1. Chuẩn bị hồ sơ gồm:

– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh theo mẫu tại thông tư 02/2019/TT-BKHĐT

– Các văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh theo đúng thẩm quyền (chủ sở hữu công ty, hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, các thành viên hợp danh..)

– Văn bản ủy quyền hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ (nếu thuê ngoài)

– Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ

2. Nộp hồ sơ.

Doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ theo hướng dẫn trên tới Phòng đăng ký kinh doanh – Sở KHĐT nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh

Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tạm dừng kinh doanh, giấy xác hận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận dược hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh trở lại chậm nhất không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế.

Chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh. Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.

Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 đã bãi bỏ quy định "Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm". Như vậy doanh nghiệp có thể đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhiều năm liên tiếp, nhưng lưu ý phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh để tránh phát sinh tiền thuế môn bài và nghĩa vụ kê khai thuế quý và năm.

3. Thành phần hồ sơ đăng ký

Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.

Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.

- Thành phần hồ sơ Tạm ngừng kinh doanh với Doanh nghiệp tư nhân:

+ Thông báo tạm ngừng kinh doanh

+ Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục nộp hồ sơ ( Trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người ĐDPL )

- Thành phần hồ sơ Tạm ngừng kinh doanh 2021 với Công ty TNHH 1 thành viên:

+ Thông báo tạm ngừng kinh doanh

+ Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh

+ Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục nộp hồ sơ (Trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người ĐDPL)

- Thành phần hồ sơ Tạm ngừng kinh doanh với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

+ Thông báo Tạm ngừng kinh doanh.

+ Bản sao biên bản họp của hội đồng thành viên về việc Tạm ngừng kinh doanh

+ Quyết định của hội đồng thành viên công ty về việc Tạm ngừng kinh doanh.

+ Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục nộp hồ sơ (Trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người ĐDPL)

- Thành phần hồ sơ Tạm ngừng kinh doanh 2021 với Công ty Cổ phần:

+ Thông báo Tạm ngừng kinh doanh.

+ Bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc Tạm ngừng kinh doanh.

+ Quyết định của hội đồng quản trị Công ty về việc Tạm ngừng kinh doanh.

+ Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục nộp hồ sơ (Trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người ĐDPL).

Trên đây là những ý kiến của chúng tôi tư vấn về vấn đề thủ tục tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp gặp khó khăn do covid-19. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.

(Giàng Giang)

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà CT 1 - SUDICO Khu đô thị Mỹ Đình - Mễ Trì, đường Vũ

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn


Xem thêm bài viết liên quan:

- Tư vấn giải thể doanh nghiệp

- Doanh nghiệp có được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không?

- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp



Gọi ngay

Zalo