Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

Thành lập Công ty hợp danh

Kính thưa Quý khách hàng!

Lời đầu tiên, Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam xin gửi đến Quý khách hàng lời chào trân trọng nhất. Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp lý của chúng tôi.

I. YÊU CẦU CỦA QUÝ KHÁCH HÀNG.

Qúy khách hàng và hai người họ hàng chuẩn bị thành lập một công ty hợp danh với vốn điều lệ của công ty là 1 tỷ đồng, ngành nghề kinh doanh chủ yếu là bán buôn và bán lẻ linh kiện và máy văn phòng. Vì vậy, quý khách muốn công ty chúng tôi tư vấn về các vấn đề pháp lý cũng như trình tự thủ tục thành lập Công ty hợp danh.

Qua thông tin trao đổi với Quý khách hàng, chúng tôi hiểu rằng: Quý khách hàng mong muốn Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam (Đoàn Luật sư Thành phố Hà Nội) cung cấp dịch tư vấn về các vấn đề liên quan đến thủ tục Thành lập Công ty hợp danh.

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam xin tư vấn cho Quý khách như sau:

II. NỘI DUNG TƯ VẤN PHÁP LÝ CỦA HTC VIỆT NAM:

1. Cơ sở pháp lý

Để cung cấp nội dung tư vấn cho Quý công ty, Công ty Luật chúng tôi đã căn cứ các quy định sau:

- Luật Doanh nghiệp năm 2020

- Nghị định 59/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện

- Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đăng ký doanh nghiệp

- Thông tư 47/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp

- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ kế hoạch và đầu tư hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp

2. HTC Việt Nam xin tư vấn cho quý khách hàng một số vấn đề thủ tục Thành lập Công ty hợp danh.

2.1. Đặc điểm của Công ty hợp danh

- Công ty hợp danh gồm có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung và được gọi là thành viên hợp danh. Ngoài thành viên hợp danh, công ty còn có thành viên góp vốn. Hai loại hình thành viên này có cơ chế khác biệt nhau.

- Chế độ trách nhiệm:

+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Các thành viên hợp danh có quyền thỏa thuận trong việc quản lý, điều hành công ty. Thành viên hợp danh không được làm chủ của doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh khác công ty khác, trừ trường hợp được thỏa thuận, nhất trí giữa các thành viên hợp danh còn lại.

+ Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty

- Tư cách pháp nhân: Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Khả năng huy động vốn: Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào nhưng có thể huy động vốn bằng cách các thành viên hiện hữu góp thêm, vay vốn hoặc tuyển thêm thành viên mới

- Cơ cấu tổ chức: Hội đồng thành viên bao gồm tất cả các thành viên với người đứng đầu là Chủ tịch hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

2.2. Thủ tục thành lập Công ty hợp danh

Bước 1: Xác định thông tin thành lập công ty cổ phần

* Tên công ty

- Tên công ty phải viết bằng tiếng Việt, bao gồm hai thành tố theo thứ tự: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD”. Tên riêng là các chữ cái trong bảng chữ cái và các ký tự W; Z; J; F; các chữ số và các ký hiệu.

- Tên công ty không được vi phạm những quy định cấm tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020.

* Trụ sở của công ty

- Trụ sở công ty phải được đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của công ty và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

* Ngành nghề đăng ký kinh doanh

- Công ty được kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

- Nếu công ty kinh doanh ngành nghề có điều kiện thì phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện mà pháp luật yêu cầu như: giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, xác nhận vốn pháp định, chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền….

- Nếu công ty kinh doanh những ngành nghề hạn chế kinh doanh như rượu bia, ruốc lá… thì chỉ được phép kinh doanh số lương, khối lượng sản phẩm ở mức pháp luật cho phép và tuân thủ đầy đủ những quy định khác của pháp luật.

* Vốn điều lệ

- Vốn điều lệ của công ty hợp danh là tổng giá trị tài sản do các thành viên hợp danh và thành viên góp vốn đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty.

- Pháp luật Việt Nam không quy định về vốn điều lệ của công ty hợp danh là bao nhiêu nên các thành viên hợp danh có quyền quyết định số vốn điều lệ của công ty sao cho phù hợp với ngành nghề, quy mô và hoạt động của công ty.

* Tư cách chủ thể

- Chủ thể thành lập, quản lý và góp vốn vào công ty phải đủ kiện theo quy định của pháp luật, không phải đối tượng thuộc khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.

* Thông tin người đại diện theo pháp luật

- Người đại diện theo pháp luật là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp. Người này đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước trọng tài, tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

- Các thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật của công ty và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.

Bước 2: Soạn thảo Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-5 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

- Điều lệ công ty.

Điều lệ công ty bao gồm tất cả các thông tin ở trên như hình thức, tên gọi, trụ sở công ty; ngành nghề kinh doanh và thời hạn hoạt động; vốn điều lệ, cơ cấu và phương thức huy động vốn; quyền và nghĩa vụ của từng loại thành viên; thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ; …

- Danh sách thành viên hợp danh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-9 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký công ty hợp danh

Có 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:

- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

- Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh (đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh phải đăng ký qua mạng).

Bước 4: Nhận kết quả

Trong 3 ngày làm việc, cơ quan này sẽ xử lý hồ sơ cho công ty. Nếu hồ sơ hợp lệ thì sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Ngược lại, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Sở KH&ĐT sẽ ra thông báo hướng dẫn điều chỉnh hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp bổ sung thông tin và nộp lại từ đầu.

- Lệ phí giải quyết:

+ 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).

+ Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.

Bước 5: Công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty hợp danh phải đăng thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

Bước 6: Khắc dấu và đăng tải mẫu dấu

Công ty hợp danh tiến hành thủ tục khắc dấu và đăng tải mẫu dấu lên Cổng thông tin quốc gia. Công ty có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện tên và mã số công ty.

Bước 7: Thực hiện thủ tục về thuế

Công ty hợp danh phải đến cơ quan thuế sở tại tiến hành khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ đặt in hóa đơn, nhận kết quả đặt in hóa đơn, in hóa đơn, thông báo phát hành hóa đơn, và cuối cùng được xuất hóa đơn VAT.

3. Bảng báo giá chi phí.

Vui lòng liên hệ qua sđt: 0989.386.729 hoặc email: [email protected] để được báo giá chi tiết.

III. Bảo mật

Mọi thông tin, trao đổi liên lạc, các tài liệu và các thỏa thuận giữa các Bên sẽ được cam kết giữ bảo mật tuyệt đối và chỉ được trao đổi với Bên thứ Ba khác khi có sự chấp thuận của cả Hai Bên bằng văn bản.

Trên đây là nội dung đề xuất dịch vụ của HTC Việt Nam về những nội dung yêu cầu của Quý khách hàng. Kính mong Quý khách xem xét và chấp thuận. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung đề xuất dịch vụ này, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được phúc đáp.

Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.

Trân trọng!

(Người viết: Nguyễn Yến Vy/163, Ngày viết: 03/08/2021)

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com ; https://luatsuchoban.vn


-----------------------------------------------------------------------------------------------------

Xem thêm các bài viết liên quan:

- Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp

- Nhà đầu tư nước ngoài mua phần vốn góp của các doanh nghiệp Việt Nam theo hình thức nào?



Gọi ngay

Zalo