Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

TƯ VẤN ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC SANG TÊN GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Hoạt động sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất diễn ra sôi động tại các thành phố lớn trên cả nước, hoạt động chuyển nhượng đó là một dạng mua bán đặc biệt phải tuân thủ đúng trình tự thủ tục pháp lý theo quy định mới đảm bảo độ an toàn.

1. Điều kiện sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền của người sử dụng đất, trong đó Khoản 1 có quy định:

“1.Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.”.

2. Trình tự, thủ tục sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Bước 1: Hai bên đến Văn phòng công chứng ký kết hợp đồng chuyển nhượng (hoặc hợp đồng tặng cho) quyền sử dụng đất; hai bên cần thống nhất trong hợp đồng:

- Bên nào phải thực hiện nghĩa vụ tài chính (thuế và lệ phí).

- Bên nào làm hồ sơ sang tên sổ đỏ.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhận phiếu hẹn tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Bước 3: Nộp lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân.

Bước 4: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại bộ phận 1 cửa.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất

2. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:

- Đơn xin cấp GCNQSDĐ (theo mẫu);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính + bản sao chứng thực);

- CMTND, sổ hộ khẩu của các bên (bản sao chứng thực);

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (công chứng);

- Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (bản chính) (trong trường hợp hợp chia tách, hoặc hợp nhất nhiều thửa đất);

- Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng nhân thân (bản sao);

- Biên lại nộp nghĩa vụ tài chính (bản chính)

3. Nộp lệ phí trước bạ và nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu có).

Lệ phí trước bạ = 0,5 % x Khung giá đất do UBND cấp tỉnh, thành phố quy định.

Thuế thu nhập cá nhân: Có hai phương pháp tính sau đây:

Cách 1: Thuế thu nhập cá nhân = 25% giá trị lợi nhuận (giá bán)

Giá bán: là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng;

- Đối với đất có nguồn gốc Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất thì căn cứ vào chứng từ thu tiền sử dụng đất;

- Đối với đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng từ các tổ chức, cá nhân thì căn cứ vào giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (khi mua);

- Đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất là giá trúng đấu giá;

- Đối với đất có nguồn gốc không thuộc các trường hợp nêu trên thì căn cứ vào hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để xác định giá vốn.

Cách 2: Áp dụng khi không xác định được giá mua

Thuế thu nhập cá nhân = 2% Giá chuyển nhượng (giá ghi trong hợp đồng).

4. Thời gian thực hiện:

Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất thời gian giải quyết không quá 30 ngày)

Trên đây là toàn bộ bài tư vấn của Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam!

Để được tư vấn chi tiết và miễn phí! Xin liên hệ tới:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà SUDICO - CT1, Khu đô thị Mỹ Đình - Mễ Trì, Đường Vũ Quỳnh, Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.

Mobile: 0989.386.729; 0967.927.483.

Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com



Gọi ngay

Zalo