Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

TƯ VẤN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỚI VỚI ĐẤT KHÔNG CÓ GIẤY TỜ HỢP LỆ

TƯ VẤN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỚI VỚI ĐẤT KHÔNG CÓ GIẤY TỜ HỢP LỆ

Đất đai là tài sản luôn được coi trọng và có giá trị cao kể cả ở Việt Nam cũng như nước ngoài. Để được công nhận là chủ sở hữu chủ mảnh đất của mình, thì cần có sự công nhận của Nhà nước. Bạn cần thực hiện các thủ tục cần thiết để có được sự công nhận này. Tuy nhiên nhiều người lại không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nên muôn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho mảnh đất của mình nhưng vẫn chưa hiểu rõ về quy trình thủ tục để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như thế nào. Chính vì vậy Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam sẽ đồng hành cùng bạn giải đáp những thắc mắc trên trong bài viết sau.

I. Cơ sở pháp lý.

1. Luật Đất đai 2013;

2. Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luât Đất đai;

3. Nghị đinh 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luât Đất đai;

4. Nghị định 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

5. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 Quy định về hồ sơ địa chính;

6. Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 09 năm 2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luât Đất đai và sửa đổi bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

7. Thông tư 85/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một của ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hành hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

II. Nội dung tư vấn.

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Theo quy định tại Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 có định nghĩa về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

“Về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”

Theo định nghĩa trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý để nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất.

Có thể hiểu đơn giản hơn, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho bạn để xác nhận bạn có quyền sử dụng hợp pháp đối với mảnh đất của mình.

Tên đầy đủ của loại giấy này theo pháp luật hiện hành là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” nhưng trong cuộc sống hằng ngày chúng ta đã quen gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay sổ đỏ, sổ hồng.

2. Các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi không có giấy tờ hợp lệ

Theo quy định tại điều 100, Luật Đất đai 2013, có hai trường hợp mà người sử dụng đất, không có giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

Thứ nhất: Người sử dụng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu đáp ứng đủ các điều kiện nêu sau:

+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày 01/07/2014 có hộ khẩu thường trú tại nơi có đất

+ Trực tiếp vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

+ Được ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định không có tranh chấp

Thứ hai: Người sử dụng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu đáp ứng đủ các điều kiện nêu sau:

+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất mặc dù không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/07/2004

+ Không vi phạm pháp luật về đất đai

+ Được ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch đất tại địa phương.

3. Trình tự, thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chúng ta cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ, tài liệu và tiến hành trình tự thủ tục theo quy định của pháp luật.

3.1 Bộ hồ sơ cần chuẩn bị

Bộ hồ sơ để làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:

1. Mẫu đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sở dụng đất theo Mẫu số 04a/ĐK.

2. Những chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính. Các loại giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

3.2 Trình tự tiến hành

Bước 1: Nộp hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại các cơ quan sau:

- Tại UBND xã nơi có đất.

- Tại Văn phòng đăng ký đất cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;

- Tại Bộ phận một cửa cấp huyện của địa phương bạn để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính (nếu có).

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Tiếp nhận

- Sau khi cơ quan có thẩm quyền nêu trên nhận được hồ sơ của bạ, Công chức tiếp nhận sẽ xem xét hồ sơ đã đù đủ hợp lệ chưa.

+ Nếu chưa người nộp sẽ được thông báo và hướng dẫn để người nộp chỉnh sửa, bổ sung tài liệu trong vòng 03 ngày làm việc.

+ Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận.

- Sau đó, người nộp sẽ nhận được Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Xử lý hồ sơ

- Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thông báo các khoản tiền phải nộp cho hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng dất;

- Hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp giấy chứng nhận, Tiền sử dụng đất (nếu có). Khi nộp tiền xong, người nộp cần giữ lại hóa đơn, chứng từ để chứng minh việc đã thực hiện thanh toán nghĩa vụ tài chính của mình và phiếu hẹn đến lấy kết quả.

Bước 3: Trả kết quả

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi cho UBND cấp xã để trao cho hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cơ quan cấp xã.

3. Chi phí để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Người có yêu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải nộp một số khoản tiền sau: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đât, tiền sử dụng đất (nếu có), phí thẩm định hồ sơ…

Tiền sử dụng đất

Không phải mọi trường hợp đều phải nộp tiền sử dụng đất khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Lệ phí trước bạ

Công thức để tính lệ phí trước bạ như sau:

Lệ phí trước bạ = (Giá 1m² đất tại Bảng giá đất × Diện tích đất) × 0.5%

+ Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh bản hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

+ Diện tích đất là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Lệ phí này do HĐND cấp tỉnh quyết định theo tình hình của địa phương mình.

Phí thẩm định hồ sơ

Tùy theo quyết định của HĐND cấp tỉnh mà giữa các địa phương có thể có các mức phí khác nhau, có một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp khoản phí này khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu.

- Ngoài ra, người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể phải nộp thêm phí đo đạc nếu, cơ quan có thẩm quyền tiến hành đo đạc để xác định các số đo của mảnh đất.

Trên đây là những ý kiến của chúng tôi về tư vấn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất không có giấy tờ hợp lệ một cách dễ dàng, nhanh chóng, chuyên nghiệp theo đúng quy định của pháp luật. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.

(Nguyễn Tú Anh)

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn

Xem thêm các bài viết liên quan:

- Đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

- Tư vấn điều kiện, trình tự thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đât

- Có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất




Gọi ngay

Zalo