Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XIN CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XIN CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

Hiện nay, không khó để gặp một vài trường hợp gia đình sinh sống lâu dài, hợp pháp nhưng lại không xin công nhận quyền sử dụng đất, dẫn đến tình trạng thiệt hại hoặc những tranh chấp không đáng có xảy ra. Chính vì thế, xin công nhận quyền sử dụng đất trong những trường hợp như vậy là thực sự cần thiết. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ trình tự, thủ tục xin công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam sẽ đồng hành cùng bạn, hướng dẫn, tư vấn cho bạn về thủ tục, quy trình này trong bài viết dưới đây:

I. Căn cứ pháp lý

- Luật đất đai 2013

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai

- Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất


II. Nội dung tư vấn

1. Khái niệm

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

2. Điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất

Khoản 2 Điều 101 Luật đất đai năm 2013 quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Theo quy định của pháp luật, điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất không có giấy tờ về đất sử dụng trước ngày 01/07/2004 là:

+ Đất sử dụng ổn định, lâu dài

+ Đất không có tranh chấp

+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án

+ Phù hợp với quy hoạch sử dụng

3. Trình tự, thủ tục xin công nhận quyền sử dụng đất

Bước 1: Người đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chuẩn bị một bộ hồ sơ và nộp tại phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận.

Bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau:

+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. (Theo mẫu)

+ Giấy tờ chứng minh về nguồn gốc đất như: giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; giấy chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm.

+ Trích lục hoặc trích đo địa chính

+ Bản án của tòa án, biên bản thi hành án, quyết định thi hành án của cơ quan thẩm quyền, quyết định các cấp (nếu có).

+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Bước 2: Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ.

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung tại chỗ hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận vào sổ tiếp nhận hồ sơ, ký vào đơn nơi “Người tiếp nhận hồ sơ”.

Bước 3: Cơ quan tài nguyên và môi trường kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Hồ sơ đã giải quyết được chuyển cho văn phòng đăng ký đất đai để trao cho người được cấp (nếu hồ sơ được nộp tại văn phòng đăng ký đất đai) hoặc văn phòng đăng ký đất đai gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp (nếu hồ sơ được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã).

Thời hạn thực hiện: không quá 30 ngày làm việc.

Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả.

Người nộp hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

4. Nghĩa vụ tài chính khi được công nhận quyền sử dụng đất

Theo quy định của pháp luật, khi bạn làm thủ tục công nhận quyền sử dụng đất bạn sẽ phải thực hiện những nghĩa vụ tài chính sau:

Thứ nhất: Tiền sử dụng đất

Điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, trong trường hợp của bạn thì diện tích đất trong hạn mức sẽ được miễn tiền sử dụng đất, đối với diện tích ngoài hạn mức sẽ phải nộp 50% tiền sử dụng đất. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất được quy định cụ thể tại từng địa phương.

Thứ hai: lệ phí trước bạ. Lệ phí trước bạ phải nộp là 0,5% giá trị tài sản

Thứ ba: phí thẩm định sổ, phí thẩm định hồ sơ, phí cấp sổ đỏ,..

(Ngọc)

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn

Xem thêm các bài viết liên quan:

- Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cá nhân khi sử dụng đất lâu dài mà không có giấy tờ



Gọi ngay

Zalo