Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

THỦ TỤC TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

THỦ TỤC TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Hiện nay, việc tặng cho quyền sử dụng đất không còn xa lạ đối với bất cứ ai. Nhiều người có nhu cầu muốn để lại mảnh đất cho một người bạn hay một người mà mình yêu quý nên có ý định tặng cho. Tuy nhiên không phải ai cũng rõ những thủ tục tặng cho này. Công ty luật TNHH HTC Việt Nam sẽ đồng hành cùng bạn, hướng dẫn, tư vấn cho bạn để giúp bạn hiểu rõ những vấn đề và thủ tục đó trong bài viết dưới đây

I, Căn cứ pháp lý

+ Bộ luật Dân sự 2015;

+ Luật Đất đai năm 2013;

+ Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai;

+ Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn Luật Đất đai;

+ Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính.


1. Tặng cho đất đai là gì?

Tặng cho đất đai là sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên tặng cho chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cùng diện tích thửa đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù.

Trên thực tế, việc tặng cho quyền sử dụng đất xảy ra dưới 02 dạng phổ biến:

- Bố mẹ tặng cho đất cho con;

- Người có đất đai tặng cho đất của mình cho người khác (không phải là bố mẹ cho đất cho con).

2. Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất

Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được quyền tặng cho quyền sử dụng đất (cho đất) khi có đủ các điều kiện sau:

* Điều kiện 1 - Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp 02 trường hợp sau:

- Trường hợp 1: Người nhận thừa kế mà tài sản là quyền sử dụng đất nhưng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì không được cấp giấy chứng nhận nhưng được quyền tặng cho.

- Trường hợp 2: Theo khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 được quyền tặng cho đất đai khi:

+ Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được quyền tặng cho đất sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất;

+ Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng cho khi có điều kiện để cấp giấy chứng nhận (chưa cần có giấy chứng nhận).

* Điều kiện 2 - Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

* Điều kiện 3 - Đất không có tranh chấp;

* Điều kiện 4 - Trong thời hạn sử dụng đất.

3. Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất

Theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

Chuẩn bị hồ sơ công chứng. Gồm:

- Phiếu yêu cầu công chứng;

- Dự thảo hợp đồng tặng cho (các bên soạn trước); nhưng thông thường các bên ra tổ chức công chứng và đề nghị soạn thảo hợp đồng tặng cho (phải trả thêm tiền công soạn thảo và không tính vào phí công chứng).

- Bản sao giấy tờ tùy thân:

+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của các bên.

+ Sổ hộ khẩu.

- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho:

+ Tùy tình trạng hôn nhân của người yêu cầu công chứng thì cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; quyết định ly hôn; văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi đăng ký kết hôn.

+ Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: Di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.

- Văn bản cam kết của các bên tặng cho về đối tượng tặng cho là có thật.

Trước tiên bên cho và bên nhận phải đến một tổ chức công chứng trên địa bản tỉnh, thành phố nơi có đất hoặc UBND cấp xã để công chứng/chứng thực hợp đồng tặng cho này. Sau khi có hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đã được công chứng/chứng thực thì bạn có thể tiến hành thủ tục đăng ký sang tên bạn tại văn phòng đăng ký đất đai, hồ sơ bao gồm:

+ Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Giấy tờ khác như: chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu…

4, Về nghĩa vụ thuế, phí phải nộp:

Thu nhập từ việc tặng cho quyền sử dụng đất giữa bố mẹ và bạn con cái là thu nhập được miễn thuế. Do vậy, khi tiến hành thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ bố mẹ sang cho con cái thì sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Đồng thời, nếu thuộc trường hợp bố mẹ tặng cho con quyền sử dụng đất thì sẽ được miễn lệ phí trước bạ.

4, Về thời hạn giải quyết:

- Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn giải quyết quy định như sau:

+ Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

+ Thời gian này không tính các khoảng thời gian sau:

- Các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã;

- Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;

- Thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật;

- Thời gian trưng cầu giám định.

(Ngọc)

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn


Xem thêm các bài viết liên quan:

-Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

-Tư vấn về thủ tục tặng cho nhà ở

-Tư vấn hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

-Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất



Gọi ngay

Zalo