Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở TẠI QUẬN NAM TỪ LIÊM

Trong những năm gần đây, với nhu cầu sở hữu đất và nhà ở ngày càng tăng, đặc biệt tại quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, việc thực hiện chuyển nhượng đất và nhà ở ngày càng nhiều. Vậy pháp luật hiện hành quy định như thế nào về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở tại quận Nam Từ Liêm? Sau đây Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam sẽ cùng bạn giải đáp thắc mắc trong bài viết dưới đây.

I. Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai 2013

Nghị định 140/2016/NĐ – CP

Nghị định 01/2017/NĐ – CP

Thông tư 24/2014/TT-BTNMT

II. Nội dung tư vấn

1. Điều kiện được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở

* Đối với bên chuyển nhượng:

Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau:

- Có Giấy chứng nhận;

- Đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

- Trong thời hạn sử dụng đất.

- Người nhận chuyển quyền không thuộc đối tượng cấm nhận chuyển nhượng, tặng cho theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013; chuyển nhượng, tặng cho có điều kiện theo quy định tại Điều 192 Luật Đất đai.

* Đối với bên nhận chuyển nhượng:

Không thuộc các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất tại điều 191 Luật Đất đai 2013:

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

- Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

2. Các thủ tục thực hiện

Việc thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở được thực hiện bao gồm các thủ tục sau:

- Bên chuyển nhượng thực hiện đăng ký biến động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực

- Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng công chứng các giấy tờ sau:

+ Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng).

+ Sổ hộ khẩu.

+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn).

Ngoài ra, đối với bên chuyển nhượng cần thực hiện công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

- Các bên kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ:

+ Bên chuyển nhượng kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân. Nếu hợp đồng không thỏa thuận người mua nộp thay người bán thì chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai thuế. Nếu hợp đồng có thỏa thuận nộp thay thì hạn nộp hồ sơ khai thuế cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên).

+ Bên nhận chuyển nhượng kê khai nộp lệ phí trước bạ và phí thẩm định hồ sơ. Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên).

- Nộp hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK (Thông tư 24/2014/TT-BTNMT)

+ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho.

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.

+ Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).

+ Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01 (Nghị định 140/2016/NĐ – CP)

+ Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Bên chuyển nhượng nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai quận Nam Từ Liêm hoặc bộ phận một cửa liên thông. Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp phường nơi có đất nếu có nhu cầu.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai quận Nam Từ Liêm sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

- Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí), các bên tiến hành nộp tiền theo thông báo.

- Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Sổ địa chính và ghi xác nhận vào Giấy chứng nhận.

- Thời hạn thực hiện và trả kết quả: Không quá 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về vấn đề thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở tại quận Nam Từ Liêm. Để nắm rõ các nội dung liên quan đến vấn đề chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.

(Tuấn Anh)

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn


Xem thêm các bài viết có liên quan:

Giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng đất viết tay, không có chứng nhận của UBND xã

Giải quyết tranh chấp đất đai trong trường hợp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất



Gọi ngay

Zalo