Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

Cần lưu ý gì về quy định của Luật bảo hiểm xã hội về chế độ thai sản?

Cần lưu ý gì về quy định của Luật bảo hiểm xã hội về chế độ thai sản?

Trợ cấp thai sản là một trong những chế độ đặc biệt dành cho người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội. Tuy nhiên, cách tính trợ cấp thai sản như thế nào thì không phải ai cũng nắm được. Bài viết dưới đây Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam cung cấp cho bạn những thông tin quan trọng cũng như những lợi ích khi mời luật sư tham gia tư vấn về việc cần lưu ý khi thực hiện thủ tục hưởng chế độ thai sản cho người lao động theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.

1. Đối tượng áp dụng chế độ thai sản

Đối tượng áp dụng chế độ thai sản là NLĐ thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Người làm việc (NLĐ) theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

- Cán bộ, công chức, viên chức;

- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

2. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

- NLĐ được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ LĐN mang thai; sinh con.

+ LĐN nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ.

+ NLĐ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi.

+ LĐN đặt vòng tránh thai, NLĐ thực hiện biện pháp triệt sản;

+ Lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con.

- LĐ nữ sinh con, lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ, NLĐ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải đóng BHXH từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

- LĐN sinh con đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

- NLĐ đủ điều kiện nêu trên mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật BHXH 2014.

3. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai

- Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 5 lần, mỗi lần 1 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 2 ngày cho mỗi lần khám thai.

- Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản nêu trên tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý

Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì LĐN được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:

- 10 ngày nếu thai dưới 5 tuần tuổi;

- 20 ngày nếu thai từ 5 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;

- 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;

- 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

Lưu ý: Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản nêu trên tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

4. Những lợi ích khi mời luật sư tư vấn các quy định của pháp luật về việc điều kiện và thủ tục hưởng bảo hiểm thai sản

Chế độ thai sản cho lao động nữ là một trong những quyền lợi vô cùng quan trọng mà pháp luật quy định giúp cho họ được đảm bảo về sức khoẻ cũng như các chế độ khác có liên quan. Tuy nhiên, nếu bạn không phải là một người có kiến thức và hiểu biết về pháp luật thì khó thực hiện đúng theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực này.

Đó là lý do bạn nên nhờ tới sự tư vấn từ các luật sư, bởi lẽ luật sư là những người có vốn kiến thức pháp luật sâu sắc, có kinh nghiệm làm việc với các cơ quan Nhà nước nên luật sư sẽ tư vấn cho bạn về các vấn đề liên quan các quy định về điều kiện và thủ tục hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ. Cụ thể:

- Quy định về điều kiện hưởng bảo hiểm thai sản cho lao động nữ;

- Quy định về mức hưởng bảo hiểm thai sản cho lao động nữ;

- Quy định về hồ sơ và thủ tục để nhận bảo hiểm thai sản cho lao động nữ;

- Những vấn đề khác có liên quan tới vấn đề này.

Cam kết chất lượng dịch vụ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hoạt động với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ, cụ thể như sau:

- Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng tiến độ đã thỏa thuận, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, đúng với quy tắc đạo đức và ứng xử của luật sư Việt Nam.

- Đặt quyền lợi khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.

- Bảo mật thông tin mà khách hàng cung cấp, các thông tin liên quan đến khách hàng.

Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.

Trân trọng!

(Người viết: Lê Hải Long/177; Ngày viết: 14/3/2022)


Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, số 169 Nguyễn Ngoc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com ; https://luatsuchoban.vn

------------------------------------------------------------------------------

Bài viết liên quan:

- 2 điều người lao động cần lưu ý khi muốn hưởng chế độ thai sản;

- Top 2 điều cần biết khi muốn xin cấp lại sổ BHXH;

- Người lao động cần làm gì khi công ty không đóng bảo hiểm xã hội cho mình?;

- Xin cấp lại sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế khi bị mất, hư hỏng như thế nào?;

- Tư vấn chế độ tai nạn lao động;



Gọi ngay

Zalo