Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

THỦ TỤC ĐƠN PHƯƠNG LY HÔN CẦN GIẤY TỜ GÌ?

THỦ TỤC ĐƠN PHƯƠNG LY HÔN CẦN GIẤY TỜ GÌ?

Đơn phương ly hôn là giải quyết ly hôn theo yêu cầu của một bên. Do mâu thuẫn phát sinh trong cuộc sống thường ngày lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài. Vậy thủ tục ly hôn đơn phương cần giấy tờ gì, làm thế nào để ly hôn đơn phương nhanh nhất? Sau đây công ty luật TNHH HTC Việt Nam tư vấn về thủ tục đơn phương ly hôn.

1. Căn cứ pháp lý

- Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;

- Bộ luật Dân sự 2015;

- Luật hôn nhân và gia đình 2014.


2. Tư vấn về thủ tục ly hôn

Theo được quy định tại Điều 56 luật hôn nhân gia đình 2014 về ly hôn theo yêu cầu của một bên:

1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.”

Như vậy, để được Tòa án giải quyết cho ly hôn thì cần phải có căn cứ ly hôn. Căn cứ để một trong các bên yêu cầu ly hôn là: Tình trạng hôn nhân trầm trọng và Mục đích của hôn nhân không đạt được.

* Hồ sơ ly hôn bao gồm những giấy tờ sau:

- Đơn xin ly hôn (theo mẫu của Tòa án)

- Giấy đăng ký kết hôn (Bản chính hoặc trích lục)

- Hộ khẩu và chứng minh nhân dân/CCCD của vợ và chồng (Bản sao chứng thực)

- Bản sao giấy khai sinh của con chung (nếu có con)

- Các giấy tờ chứng minh về tài sản chung (bản sao chứng thực)

* Thủ tục ly hôn đơn phương:

Bước 1: Nộp hồ sơ: Chồng hoặc vợ nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn đơn phương tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi bị đơn (chồng hoặc vợ) đang cư trú và làm việc

Bước 2: Trong thời hạn tám ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn khởi kiện và hồ sơ hợp lệ thì Tòa án sẽ thông báo cho đương sự nộp tiền tạm ứng án phí.

Bước 3: Đương sự nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp quận/huyện căn cứ vào thông báo của Tòa án. Nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.

Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án và tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục ly hôn đơn phương chung, ra Bản án hoặc Quyết định giải quyết vụ án.

Theo quy định tại Điều 54 Luật hôn nhân gia đình 2014 về trình tự giải quyết vụ việc dân sự thì: “Sau khi đã thụ lý đơn yêu cầu ly hôn, Tòa án tiến hành hòa giải theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự”. Theo khoản 1, khoản 4 Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về thời hạn chuẩn bị xét xử:

- Thời hạn chuẩn bị xét xử là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án;

Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng.

Trường hợp có quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án thì thời hạn chuẩn bị xét xử được tính lại kể từ ngày quyết định tiếp tục giải quyết vụ án của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

- Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

* Chi phí ly hôn đơn phương

Người yêu cầu giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương phải nộp 300.000 đồng án phí (không phụ thuộc vào việc Tòa án có chấp nhận yêu cầu khởi kiện hay không). Theo quy định tại Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 thì mức án phí cụ thể sẽ được xác định dựa theo yêu cầu của đương sự.

Giá trị tài sản có tranh chấp

Mức án phí

a) Từ 4.000.000 đồng trở xuống

200.000 đồng

b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

e) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

f) Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

- Trong quá trình thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương thì người thực hiện thủ tục có yêu cầu cấp bản sao giấy tờ, chụp tài liệu phải đóng lệ phí tòa án là 1.000 đồng/ 01 trang.

- Nếu việc giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương phát sinh việc định giá tài sản chung để thực hiện việc chia tài sản thì người yêu cầu sẽ phải đóng phí định giá tài sản.

- Khi người có nghĩa vụ cấp dưỡng không thực hiện nghĩa vụ theo quy định thì người yêu cầu tòa án giải quyết nghĩa vụ cấp dưỡng sẽ phải nộp án phí

Như vậy, có thể thấy tùy thuộc vào từng vụ việc cụ thể mà án phí khi ly hôn đơn phương khác nhau.

Bài viết trên đây là những ý kiến của tôi tư vấn về vấn đề thủ tục ly hôn cần giấy tờ gì? Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.

(Phương)

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn



Gọi ngay

Zalo