Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

THỦ TỤC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

Trong thời buổi kinh tế phát triển mạnh mẽ như hiện nay, có rất nhiều các doanh nghiệp được thành lập và đi vào hoạt động. Bên cạnh đó, do một số nguyên nhân mà có những doanh nghiệp không thể tiếp tục duy trì hoạt động kinh doanh của mình và tiến hành giải thể. Vậy theo quy định của pháp luật Việt Nam, thủ tục giải thể doanh nghiệp bao gồm những gì? Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam sẽ đồng hành cùng bạn giải đáp băn khoăn trong bài viết sau.

I. Cơ sở pháp lý

Luật Doanh nghiệp năm 2020.

II. Nội dung tư vấn

1. Tìm hiểu về giải thể doanh nghiệp

Giải thể doanh nghiệp có thể hiểu là việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bởi quyết định của chính doanh nghiệp đó hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Theo Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 thì giải thể doanh nghiệp có thể chia ra hai trường hợp:

- Giải thể tự nguyện:

Do kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn. Trường hợp này, trong điều lệ công ty có quy định về thời hạn hoạt động của doanh nghiệp và khi hết thời hạn, các thành viên công ty không muốn gia hạn hoạt động.

Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần. Trường hợp này doanh nghiệp chủ động tiến hành giải thể doanh nghiệp có thể bởi kinh doanh không có lãi, thu hồi vốn, hoặc để chuyển sang loại hình kinh doanh khác, …

- Giải thể bắt buộc:

Do công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Do bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp pháp luật quy định khác.

Cũng theo quy định tại khoản 2 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, một doanh nghiệp được phép giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

2. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp

Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp được quy định tại Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020. Thủ tục gồm có:

- Thông qua quyết định giải thể công ty: để thực hiện giải thể doanh nghiệp, thứ nhất cần thông qua quyết định, nghị quyết giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung sau: tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; lý do giải thể; thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ doanh nghiệp; phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động; họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị.

- Thanh lý tài sản doanh nghiệp: tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp mà Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

- Thông báo quyết định giải thể tới các cơ quan liên quan: sau khi thông qua nghị quyết, quyết định về giải thể doanh nghiệp thì trong thời hạn 7 ngày kể từ khi thông qua, cần phải gửi biên bản bản họp và nghị quyết đó đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và phải đăng thông báo đó trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ đăng tải quyết định giải thể và thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đồng thời, chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể và gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế.

Doanh nghiệp sẽ thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế và thanh toán các khoản nợ còn thiếu, nộp phạt vi phạm (nếu có).

Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự:

- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết.

- Nợ thuế.

- Các khoản nợ khác.

Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ thể doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.

- Nộp hồ sơ đăng ký giải thể: người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.

Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý “đã giải thể” của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Về hồ sơ đăng ký giải thể gồm có những giấy tờ, tài liệu sau:

- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.

- Biên bản họp và Quyết định của Đại hội cổ đông về việc giải thể doanh nghiệp.

- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán.

- Danh sách người lao động hiện có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết.

- Xác nhận của Ngân hàng nơi Công ty mở tài khoản về việc doanh nghiệp đã tất toán tài khoản (trường hợp chưa mở tài khoản tại Ngân hàng, thì có văn cam kết chưa mở tài khoản và không nợ tại bất kỳ Ngân hàng, tổ chức cá nhân nào).

- Giấy tờ chứng minh doanh nghiệp đã đăng báo cáo giải thể theo quy định.

- Thông báo của Cơ quan Thuế về việc đóng mã số thuế.

- Giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu của cơ quan công an đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp/ GCN của Phòng đăng ký kinh doanh về việc doanh nghiệp đã nộp con dấu theo quy định. (áp dụng với doanh nghiệp thành lập sau ngày 1/7/2015).

- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ GCN đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/01/2000 phải nộp thêm Giấy phép thành lập doanh nghiệp).

Trên đây là những ý kiến của chúng tôi tư vấn về thủ tục giải thể doanh nghiệp. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.

(Trần Thị Mỹ Anh)

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn


Xem thêm các bài viết liên quan:

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Tư vấn chấm dứt hoạt động của chi nhánh

Chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện



Gọi ngay

Zalo