Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

THỦ TỤC ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH (BCC)

THỦ TỤC ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH (BCC)

Hiện nay tại Việt Nam có nhiều hình thức đầu tư, trong đó hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (gọi tắt là hợp đồng BCC) là một hình thức đầu tư linh hoạt, tiết kiệm chi phí nên được rất nhiều các nhà đầu tư chọn lựa. HTC Việt Nam xin cung cấp cho quý khách những quy định và thủ tục khi đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) như sau:

I. Cơ sở pháp lý:

- Luật Đầu tư 2014;

- Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư.


II. Nội dung tư vấn của Công ty Luật HTC Việt Nam

1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?

Theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Luật Đầu tư 2014 thì hợp đồng hợp tác kinh doanh (Business Cooperation Contract) gọi tắt là hợp đồng BCC là hợp đồng được ký kết giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh để phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế. Vì vậy, hình thức này tương đối tiện lợi cho các nhà đầu tư.

2. Nội dung của hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)

Khoản 1 Điều 29 Luật đầu tư 2014 quy định hợp đồng BCC gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án;

+ Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

+ Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

+ Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

+ Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

+ Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

+ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

Bên cạnh đó, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 29 Luật đầu tư 2014 quy định:

+ Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

+ Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.

Như vậy, ưu điểm có thể thấy rõ nhất của hình thức đầu tư theo hợp đồng BCC đó là giúp các nhà đầu tư tiết kiệm được chi phí thành lập doanh nghiệp mà vẫn đảm bảo được mục đích kinh doanh của mỗi bên.

3. Thủ tục đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)

Giai đoạn 1: Đề nghị cấp Quyết định chủ trương đầu tư (đối với các dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư)

Bước 1: Nộp hồ sơ dự án đầu tư

Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư. Hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

- Đề xuất dự án đầu tư;

- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;

- Hợp đồng BCC.

Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ cho nhà đầu tư; nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì chuyên viên tiếp nhận/hướng dẫn giải thích để nhà đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Thẩm định và phê duyệt hồ sơ

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm và gửi cơ quan đăng ký đầu tư;

- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, UBND cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.

Bước 4: Nhận kết quả giải quyết hành chính

Nhà đầu tư căn cứ vào ngày hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ đến nhận kết quả giải quyết tại Cơ quan đăng ký đầu tư đã nộp hồ sơ.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh.

Giai đoạn 2: Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

- Đối với các dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

- Đối với các dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư:

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

Hai bước này được thực hiện tương tự như tại Giai đoạn 1.

Bước 3: Thẩm định và phê duyệt hồ sơ

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Bước 4: Nhận kết quả giải quyết hành chính

Nhà đầu tư căn cứ vào ngày hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ đến nhận kết quả giải quyết tại Cơ quan đăng ký đầu tư đã nộp hồ sơ.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Chủ thể thực hiện: Nhà đầu tư tham gia ký kết Hợp đồng BCC

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Thời hạn giải quyết:

- Đối với các dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Trong thời hạn 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối với các dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là cái nhìn tổng thể về dạng hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC mà HTC Việt Nam cung cấp cho quý khách hàng. Công ty Luật TTHH HTC hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc tư vấn, giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn


Bài viết liên quan :

Tư vấn thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp tác kinh doanh BCC

Tư vấn chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC



Gọi ngay

Zalo