Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU, NHÃN HIỆU NỔI TIẾNG

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU, NHÃN HIỆU NỔI TIẾNG

Nhãn hiệu từ lâu đã được sử dụng để nhận biết nguồn gốc của sản phẩm. Có bằng chứng về việc xa xưa tới 4000 năm trước thợ thủ công ở Trung Quốc, Ấn Độ và Ba Tư đã sử dụng chữ ký của họ hoặc biểu tượng để phân biệt sản phẩm của họ. Ngày nay, nhãn hiệu hàng hóa càng chứng tỏ rõ chức năng kinh tế vĩ mô và vi mô của mình. Do đó, thúc đẩy các chủ sở hữu tiến hành đăng ký nhãn hiệu của mình. Bài viết dưới đay trình bày về trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, nhãn hiệu nổi tiếng theo pháp luật Việt Nam.

I. Cơ sở pháp lý

- Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi và bổ sung 2009 và 2019


II. Nội dung tư vấn

1. Chủ thể có quyền đăng ký nhãn hiệu

Chủ thể được tiến hành đăng ký nhãn hiệu bao gồm cả cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp (Theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ). Trong đó, bao gồm:

Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam;

Cá nhân, tổ chức nước ngoài.

Nếu như chủ thể là cá nhân, công ty Việt Nam có thể tự mình đăng ký nhãn hiệu trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc thông qua đại diện sở hữu trí tuệ để thực hiện đăng ký nhãn hiệu. Đối với cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài muốn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam buộc phải tiến hành nộp đơn đăng ký nhãn hiệu thông qua các công ty đại diện Sở hữu trí tuệ như Công ty Luật TNHH HTC.

Lưu ý: Nhãn hiệu dù đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu nếu không được sử dụng trong thời hạn năm năm liên tục sẽ bị chủ thể khác yêu cầu chấm dứt hiệu lực.

2. Phân nhóm sản phẩm, hàng hóa của nhãn hiệu

Phân nhóm nhãn hiệu đăng ký được dựa theo Bảng phân loại quốc tế về nhãn hiệu (Bảng phân loại Ni-xơ) được cả thế giới áp dụng. Tất cả hàng hóa, dịch vụ trên thị trường có rất nhiều loại nhưng theo Bảng phân loại nhãn hiệu cũng chỉ có tất cả 45 nhóm. Trong đó, có 34 nhóm cho hàng hóa và 11 nhóm cho dịch vụ. Tại Việt Nam, tính phí đăng ký nhãn hiệu căn cứ theo nhóm hàng hóa, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu. Do đó, khách hàng càng đăng ký nhiều nhóm hàng hóa, dịch vụ sẽ càng tăng mức phí đăng ký.

3. Tra cứu nhãn hiệu

Tra cứu để đánh giá khả năng cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu, kiểm tra xem dấu hiệu được mang đi đăng ký nhãn hiệu có bị trùng lặp, tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đang được bảo hộ trên thị trường không. Tuy nhiên, việc tra cứu nhãn hiệu cũng chỉ mang tính chất tham khảo và không là căn cứ để cấp hay không cấp văn bằng (một phần liên quan đến quyền ưu tiên khi đăng ký nhãn hiệu như đã trình bày mục trên).

Hồ sơ tra cứu nhãn hiệu khách hàng cần chuẩn bị: 03 mẫu nhãn hiệu có kích thước lớn hơn 3×3 cm, không vượt quá 8×8 cm.

4. Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu và theo dõi quá trình đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ

Bước 1: Nộp tờ khai đăng ký nhãn hiệu (nộp đơn đăng ký nhãn hiệu):

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu khách hàng cần chuẩn bị:

- Giấy uỷ quyền nộp đơn (nếu có) (01 bản)

- Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trong đó phải có Danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu) làm theo mẫu số 04-NH (02 bản).

- Mẫu nhãn hiệu (9 mẫu kèm theo, ngoài 1 mẫu được gắn trên Tờ khai)

- Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn (01 bản)

- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hợp đồng thỏa thuận, thư xác nhận, thư đồng ý, quyết định hoặc giấy phép thành lập, điều lệ tổ chức) (01 bản)

- Đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận còn phải có Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/ Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận

- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng/ đăng ký nhãn hiệu chứa các dấu hiệu đặc biệt (tên, biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức, dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành, tên nhân vật, hình tượng, tên thương mại, chỉ dẫn xuất xứ, giải thưởng, huy chương hoặc kí hiệu đặc trưng của sản phẩm, dấu hiệu thuộc phạm vi bảo hộ của kiểu dáng công nghiệp người khác) (01 bản)

Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam: Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.

Bước 2: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu

Thời hạn thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu 01 tháng kể từ ngày nộp đơn. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức của đơn. Nếu đơn đăng ký đáp ứng điều kiện về hình thức, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ quyết định chấp nhận đơn hợp lệ và công bố đơn hợp lệ.

Nếu đơn đăng ký có sai sót, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo dự định từ chối và đề nghị người nộp đơn sửa chữa, giải trình. Người nộp đơn tiến hành sửa đổi theo yêu cầu và nộp công văn sửa đổi cho Cục sở hữu trí tuệ. Còn nếu người nộp đơn không sửa chữa, sửa chữa không đạt hoặc không có ý kiến thì Cục sẽ quyết định từ chối đơn.

Thời hạn công bố đơn đăng ký nhãn hiệu: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ. Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.

Bước 3: Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu:

Thời hạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.

Cục sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu từ đó đánh giá khả năng cấp văn bằng cho nhãn hiệu đó. Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà đã đăng ký.

Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà người nộp đơn đăng ký. Người nộp đơn xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu, đồng thời đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cho nhãn hiệu của doanh nghiệp.

Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Sau khi có quyết định cấp văn bằng, người nộp đơn tiến hành nộp lệ phí vấp văn bằng và lấy văn bằng bảo hộ nhãn hiệu giao lại cho khách hàng.

Thời hạn cấp văn bằng: 02-03 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp văn bằng.

5. Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu

Nhãn hiệu được bảo hộ trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn (ngày ưu tiên). Doanh nghiệp được gia hạn văn bằng bảo hộ và không hạn chế số lần gia hạn. Do vậy, nhãn hiệu sẽ là tài sản xuyên suốt quá trình hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp.

Trên đây là những ý kiến của chúng tôi về tư vấn về hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu theo quy định pháp luật Việt Nam. Quý khách hàng tham khảo và xem xét trình tự, thủ tục khi đăng ký nhãn hiệu của mình dự định tại cơ quan sở hữu trí tuệ. Trong quá trình đăng ký nếu có gì thắc mắc hoặc cần tư vấn quý khách hàng có thể liên hệ đến Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam. Công ty hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn

Xem thêm các bài viết liên quan

Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu trong nước và ngoài nước

Quy trình thủ tục đăng ký nhãn hiệu

Hành vi xâm phạm nhãn hiệu



Gọi ngay

Zalo