Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU NHANH CHÓNG

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU NHANH CHÓNG

Nhãn hiệu của hàng hóa, dịch vụ chính là thứ gắn liền với uy tín, chất lượng, niềm tin khách hàng dành cho sản phẩm, dịch vụ cụ thể. Nó được coi là một trong những tài sản vô hình lớn nhất của doanh nghiệp; là một đối tượng được bảo hộ theo Luật Sở hữu trí tuệ. Do kiến thức pháp luật còn hạn chế nên nhiều người không biết thủ tục và đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu gồm những bước nào và tài liệu nào. Nhằm giúp đỡ khách hàng thực hiện các thủ tục và làm đơn để đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam xin tư vấn về vấn đề này như sau:

1.Cơ sở pháp lý

- Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009

- Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009


2.Nội dung tư vấn

2.1. Nhãn hiệu là gì?

Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau (theo khoản 16, Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009).

Để được bảo hộ, nhãn hiệu cần đáp ứng các điều kiện chung quy định tại Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009, cụ thể:

Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;

Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.

Theo Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009, các dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu gồm có:

- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước;

- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép;

- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;

- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;

- Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ.

2.2. Quy trình, thủ tục nộp đơn đăng ký nhãn hiệu

Bước 1: Tra cứu nhãn hiệu

Trước tiên, chủ sở hữu nên tiến hành tra cứu nhãn hiệu để xác định liệu đối tượng đăng ký có trùng hay tương tự với một nhãn hiệu nào đó đã được bảo hộ trước đó hay không. Khách hàng có thể tra cứu tại các cơ sở dữ liệu của Cục Sở hữu trí tuệ, Bảng phân loại hình Vienna và phân nhóm nhãn hiệu của mình theo Bảng phân loại Ni-xơ.

Quý Khách hàng có thể gửi mẫu nhãn hiệu và danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu cho Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam tra cứu sơ bộ và đánh giá khả năng đăng ký nhãn hiệu.

Bước 2: Chuẩn bị đơn đăng ký nhãn hiệu

Theo Điều 100 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009, các tài liệu chung cần chuẩn bị trước khi đăng ký bao gồm:

- Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định;

- Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;

- Giấy ủy quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;

- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;

- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;

- Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cần đáp ứng đủ các yêu cầu tại Điều 105 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009, cụ thể:

- Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định nhãn hiệu cần bảo hộ trong đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm:

+ Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;

+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.

- Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.

- Hàng hóa, dịch vụ nêu trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải được xếp vào các nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thỏa ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố.

- Nếu đăng ký nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể bao gồm những nội dung sau:

+ Tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể là chủ sở hữu nhãn hiệu;

+ Các tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể;

+ Danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu;

+ Các điều kiện sử dụng nhãn hiệu;

+ Biện pháp xử lý hành vi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu.

- Nếu đăng ký nhãn hiệu chứng nhận phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nhãn hiệu

+ Điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu;

+ Các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu;

+ Phương pháp đánh giá các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ và phương pháp kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu;

+ Chi phí mà người sử dụng nhãn hiệu phải trả cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu, nếu có.

Bước 3: Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu

Nếu nhãn hiệu đủ điều kiện đăng kí bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiếp nhận đơn đăng ký bảo hộ. Theo Điều 108 Luật Sở hữu trí tuệ, đơn đăng ký cần có ít nhất là:

- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, trong đó có đủ thông tin để xác định người nộp đơn và mẫu nhãn hiệu, danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu;

- Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn.

Bước 4:Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu

Theo Điều 109 Luật Sở hữu trí tuệ, việc thẩm định hình thức là để đánh giá tính hợp lệ của đơn. Đơn đăng ký không hợp lệ nếu:

- Đơn không đáp ứng các yêu cầu về hình thức;

- Đối tượng nêu trong đơn là đối tượng không được bảo hộ;

- Người nộp đơn không có quyền đăng ký, kể cả trường hợp quyền đăng ký cùng thuộc nhiều tổ chức, cá nhân nhưng một hoặc một số người trong số đó không đồng ý thực hiện việc nộp đơn;

- Đơn được nộp trái với quy định về cách thức nộp đơn quy định của pháp luật;

- Người nộp đơn không nộp phí và lệ phí.

Nếu đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ:

- Thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, trong đó phải nêu rõ lý do và ấn định thời hạn để người nộp đơn sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối dự định từ chối;

- Thông báo từ chối chấp nhận đơn hợp lệ nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót, sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu hoặc không có ý kiến xác đáng phản đối dự định từ chối;

Nếu hồ sơ hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo chấp thuận đơn đăng ký nhãn hiệu của chủ thể đã nộp đơn hoặc thực hiện thủ tục cấp văn bằng bảo hộ.

Bước 5: Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu

Theo Điều 110 Luật Sở hữu trí tuệ, đơn đăng ký được chấp nhận hợp lệ sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật và được công bố trong tháng thứ mười chín kể từ ngày nộp đơn hoặc từ ngày ưu tiên đối với đơn được hưởng quyền ưu tiên hoặc vào thời điểm sớm hơn theo yêu cầu của người nộp đơn.

Bước 6: Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu

Thời hạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.

Cục sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu từ đó đánh giá khả năng cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đăng ký. Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo cho người nộp đơn kết quả thẩm định và yêu cầu nộp lệ phí. Sau đó, Cục sẽ cấp giấy chứng nhận đồng thời đăng ký vào sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp

Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đăng ký. Doanh nghiệp xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu, đồng thời đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cho nhãn hiệu của doanh nghiệp.

Các lệ phí liên quan đến nộp đơn đăng ký nhãn hiệu được quy định chi tiết trong thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009.

3. Tại sao bạn nên cần sự tư vấn của Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam ?

Nhãn hiệu của hàng hóa, dịch vụ chính là thứ gắn liền với uy tín, chất lượng, niềm tin khách hàng dành cho sản phẩm, dịch vụ cụ thể. Mục tiêu chính của nhãn hiệu là phân biệt, là căn cứ để người tiêu dùng biết đây là sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mình, chứ không phải của doanh nghiệp khác. Chính vì vậy, để giúp khách hàng được bảo hộ nhãn hiệu nhanh chóng, chính xác, kịp thời, Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam có thể hỗ trợ, tư vấn khách hàng

+ Tư vấn quy trình, thủ tục nộp đơn đăng ký nhãn hiệu;

+ Tư vấn tra cứu nhãn hiệu;

+ Tư vấn chuẩn bị đơn đăng ký nhãn hiệu;

+ Tư vấn về lệ phí đăng ký nhãn hiệu;…

Trên đây là bài viết của chúng tôi về hướng dẫn thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu nhanh chóng. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.

(Liệu)

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn


Bài viết liên quan

Điều kiện bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu

Quyền ưu tiên trong đăng ký nhãn hiệu



Gọi ngay

Zalo